越南语Khi A thì B 的用法

阅读:432

Khi A thì B

Kết cấu này dùng như sau(Khi A thì B结构的用法如下)

a. Khi A thì B dùng để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời.

(Khi A thì B 用来指示两个行动同时发生)

Ví dụ:--Khi Minh làm bài tập ở nhà thì Lan viết thư cho bạn

(当啊明在家写作业的时候,啊兰在给朋友写信)

b.Khi A thì B dùng để chỉ quan hệ điều kiện--kết quả. A là điều kiện,B là kết quả.

(Khi A thì B 用来指示条件--结果关系,A是条件,B是结果)

Ví dụ:-- Khi tôi thi đỗ thì bố mẹ tôi rất vui

(当我通过考试,父母很高兴)

c. Khi A thì đang B dùng để chỉ hành động A  xảy ra giữa quá trình của hành động B

(Khi A thì đang B 用来指示动作A发生在动作B的程之中)

Ví dụ-- Khi thầy giáo gọi tôi thì tôi đang ngủ gật

(当老师叫我的时候,我正在睡觉)

d. Khi đang A thì B dùng để chỉ hành động B  xảy ra giữa quy trình của hành động A

(Khi đang A thì B 用来指示动作B发生在动作A的过程之中)

Ví dụ --  Khi chúng tôi đang xem phim thì mất điện

(当我们正在看电影,就停电了)




版权©跟青娥学越南语

备案号:滇ICP备2022007690号-1